Hình sự, Hỏi đáp, Tư vấn pháp luật

Luật Căn cước quy định thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bao gồm những thông tin gì? So với Luật Căn cước công dân năm 2014 thì có những thay đổi gì?

Luật Căn cước năm 2023 quy định tại điều 9 về Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bao gồm 26 thông tin sau:

(1) Họ, chữ đệm và tên khai sinh.

(2) Tên gọi khác.

(3) Số định danh cá nhân.

(4) Ngày, tháng, năm sinh.

(5) Giới tính.

(6) Nơi sinh.

(7) Nơi đăng ký khai sinh.

(8) Quê quán.

(9) Dân tộc.

(10) Tôn giáo.

(11) Quốc tịch.

(12) Nhóm máu.

(13) Số chứng minh nhân dân 09 số.

(14) Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.

(15) Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.

(16) Nơi thường trú.

(17) Nơi tạm trú.

(18) Nơi ở hiện tại.

(19) Tình trạng khai báo tạm vắng.

(20) Số hồ sơ cư trú.

(21) Tình trạng hôn nhân.

(22) Mối quan hệ với chủ hộ.

(23) Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.

(24) Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.

(25) Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.

(26) Thông tin khác theo quy định của Chính phủ.

So với Luật Căn cước công dân năm 2014, Luật Căn cước năm 2023 bổ sung các trường thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư gồm: Tên gọi khác; Số định danh cá nhân; Nơi sinh; Số chứng minh nhân dân 09 số; Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp;  Nơi tạm trú; Tình trạng khai báo tạm vắng; Số hồ sơ cư trú; Mối quan hệ với chủ hộ; Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân 09 số các thành viên hộ gia đình tại nơi cư trú; Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử; Thông tin khác theo quy định của Chính phủ.

Author Since: Mar 15, 2019

Bài viết liên quan